Saturday 27 September 2014

Khuya thứ bảy kể chuyện rừng







Cây rừng

Rừng cây chiều lập thu
Trời trong lá xanh xanh trùng điệp
Bổng nghe tiếng chân người

ĐỗNguyễn

Em giỏi

Đơn sơ


Nhớ Mit

Khói thuốc
Bay nhẹ từng không
Cá chiên trong chảo
Vẫn còn đẹp đôi
Anh đây
Mit ở nơi nao
Nhớ người thiếu nữ
Qúy yêu vô vàn

ĐỗNguyễn

Sức khỏe/ Phương pháp chà xát

Đố chú trái gì?


Giới thiệu:

Người Bác của anh tập phương pháp này mỗi ngày từ vài năm nay. Bác thích và tán dương nó lắm. Hôm nay, anh mới điện về hỏi bác, do đó mới tìm ra được bài này. Xin giới thiệu với Nội nhé!

ĐỗNguyễn
 
Phương pháp chà xát của Cốc Đại Phong (1)

Cốc Đại Phong từ thuở nhỏ học đêm ngày để dự bị cho cuộc thi của triều đình, vì học quá ông bị đuối sức.Tới tuổi trung tuần, sức khỏe của ông càng ngày càng giảm.Mặc dù chưa tới 40 tuổi, mắt ông đã mờ, hay bị chóng mặt, đau lưng và đau chân.Lúc đó thân sinh của ông quyết định dạy cho ông phương pháp chà xát mà phương pháp này đã truyền từ đời này sang đời khác.Ông tập chỉ chừng nữa năm, các bệnh đều biến mất, sức khỏe dần phục hồi.
Từ đó đến hơn 30 năm sau ông vẫn tập đều, đến năm 78 tuổi, tai và mắt ông vẫn còn thính và tin tường.Để phổ biến cho thế hệ sau, ông đã hệ thống hóa phương pháp tập và thay vì giữ bí mật, ông đã cho phổ biến tập "phép thoa bóp dưỡng sinh".Quyển sách nhỏ này khi in ra đã bán chạy hơn 3 triệu cuốn.Đây là phương pháp chà xát tốt làm cho kinh mạch lưu thông.
Phép tắm khô: Mục đích của phương pháp này là làm cho máu chạy đều, kinh lạc thông nhau, làm các khớp xương dẻo ra.Sau khi tập các động tác này, người tập sẽ thấy thân thể khỏe mạnh, tinh thần minh mẫn.

1.Phép chà xát bàn tay : 

a. Phương pháp: Phép này cốt chà nóng bàn tay
-Trước hết bàn tay phải nắm lấy lưng bàn tay trái và chà xát thật mạnh 10 lần.
-Sau đó lấy bàn tay trái nắm lây lưng bàn tay phải và chà xát thật mạnh 10 lần.

b.Mục đích :
-Theo y học Đông Phương, bàn tay là nơi cuối của đường huyệt thủ thái dương nối với đầu và đường huyệt thủ thái âm bắt đầu từ ngực, vì thế chà xát bàn tay là phép tắm khô.Phép này làm cho khí huyết lưu thông, làm cho ngón tay mềm mại và các kinh huyệt thông nhau, phép này cũng giúp sức cho các phép sau

2. Phép chà xát cánh tay :
 
a.Phương pháp:
-Bàn tay phải nắm chặt phía bụng cánh tay trái, rồi xoa mạnh từ cổ tay tới bả vai, rồi từ bả vai xoa mạnh vào phía lưng tay trái xuống lưng bàn tay, xoa 10 lần.
-Sau đó đổi tay,lấy tay trái xoa bụng tay phải tới bả vai và phía lưng tay phải, xoa 10 lần.

b.Mục đích :
-Phép chà xát vào cánh tay làm thông các huyệt đạo vùng tay, giúp ngừa bệnh tê thấp và các bệnh khác ở vùng cánh tay và bả vai.

3.Phép chà xát đầu : 

a.Phương pháp :
-Áp hai lòng bàn tay vào trán,kéo lòng bàn tay chà xát xuống gò má, rồi từ gò má tay luôn ra phía sau gáy rồi vuốt lên đỉnh đầu, rồi lại vuốt xuống trán, làm như vậy 10 lần.
- Sau đó để bàn tay sao cho ngón cái chếch ra ngoài còn bốn ngón kia chạm nơi chân tóc trước trán, chà đi chà lại nơi chân tóc, chà 20 lần.Rồi chà ngược lên đỉnh đầu (Ngón cái ở phía màng tang) sau đó vuốt ra sau gáy ở vùng cổ, chà 10 lần

b.Mục đích :

-Chà xát đầu làm cho hạ huyết áp(Nếu ai bị bệnh tăng huyết áp thì chà đầu 10 lần đến 70 lần).Đầu là nơi hội tụ của dương khí, chà xát đầu làm tăng dương khí vì thế máu chạy đều.

4.Phép chà mắt : 

a. Phương pháp:
- Nắm lòng hai bàn tay lại,ngón cái ở ngoài, lấy hai ngón cái chà vào mi mắt 10 lần.
- Đặt 2 ngón cái ở hai màng tang, day hai ngón cái theo chiều kim đồng hồ 10 lần, rồi day ngược chiều kim đồng hồ 10 lần.
- Rồi thay tay, dùng ngón trỏ và ngón cái của bàn tay trái bóp nhẹ phía cuối mũi 10 lần, cùng lúc bàn tay phải xoa từ gáy xuống cổ 10 lần.

b.Mục đích : 

-Theo y học Đông Phương, mắt liên hệ tới ngũ tạng, vì thế vùng thận bị đau mắt sẽ lờ đờ.Phép chà xát này sẽ giúp khí huyết dễ dàng chạy ở vùng mắt, làm cho mắt không bị nhăn nheo ở tuổi già và ngừa được bệnh cận thị.Ở vùng màng tang có nhiều mao quản huyết, xoa bóp ở vùng này sẽ chống được lạnh, làm bớt nhức đầu và chóng mặt.

5. Phép chà xát mũi : 

a.Phương pháp :
-Hai bàn tay nắm lỏng, ngón cái ở ngoài. Hơi cong ngón cái lại,chà lên xuống theo sống mũi 10 lần.
b.Mục đích:
-Chà sống mũi làm giảm nhạy cảm của phổi khi gặp khí lạnh, cách này cũng giảm được ho và ngừa được lạnh.

6.Phép chà ngực:
 
a.Phương pháp:
-Lấy bàn tay phải để trên ngực về phía phải, các ngón tay hướng xuống đất, chà mạnh và chéo xuống thấp phía trái, chà 10 lần.
-Xong lấy bàn tay trái để bên ngực phía trái, các ngón tay hướng xuống đất, chà mạnh và chéo xuống phía phải, chà 10 lần.
b.Mục đích :
-Phép chà mạnh ở ngực làm cho máu ở phổi chạy thông nhau.Vì vùng ngực là nơi của tim và phổi, chà xát ngực sẽ làm giảm suyễn, giúp cho tim và phổi mạnh mẽ.

7. Phép chà xát chân: 

a.Phương pháp :
-Để hai bàn tay nơi chân phải gần háng, cả hai tay đều chà mạnh từ đùi tới cổ chân.Xong lại chà lên ngược lại.Mỗi lần chà lên và xuống là một lần, chà 10 lần. Sau đó đổi chân , cũng chà 10 lần.
b.Mục đích:
-Ở chân có những đường kinh huyệt chạy qua, vì thế chà xát chân làm các khớp xương dẻo đi, cùng làm các bắp thịt rắn chắc và tránh được các bệnh đau chân.

8.Phép chà xát đầu gối:
 
a.Phương pháp:
-Cả hai bàn tay đều áp mạnh vào hai đầu gối.
-Chà xát hai đầu gối theo chiều kim đồng hồ 10 lần, sau đó chà ngược chiều kim đồng hô 10 lần.
b.Mục đích : 

-Ở đầu gối có nhiều sợi gân và mạch máu chạy qua, vì thế chà xát đầu gối làm giảm ấm lạnh và độ căng thẳng, xoa đầu gối cũng làm xương và bắp thịt mạnh mẻ, cũng làm giảm tê thấp.

(Bài sưu tầm từ một tờ báo rất lâu (hơn 10 năm), không nhớ được tên ,ghi lại để dành tập) 
--
1.
Nguồn:  http://yume.vn/muathu_xinhxinh/article/phuong-phap-cha-xat-cua-coc-dai-phong-35CC5C35.htm 

Chờ em

Friday 26 September 2014

Cám ơn rừng, cám ơn em Mit








Về rừng lần này sau
Khi ăn một tô mì gói Đại hàn
Bỏ thêm vào 2 quả trứng gà.

Trời hôm nay không mưa,
Không có gió, trời đẹp.

Ở cửa rừng
Anh dùng stativ và máy Nikon
Chụp con đường rừng nhiều lần

Đi rảo xuống ngả ba rừng,
Đã có một người đang tập thể dục

Đến phiên anh,
Lưng để lên sàn gỗ natur
Cho lưng nằm thẳng với sàn gỗ cứng

Tập chừng 30 cái
Cũng đủ rồi

Đứng lên tập thể dục nhẹ Thụy sĩ
Như thời trẻ đã biết.

Như thế và như thế
Mỗi ngày anh đều đi bộ và tập thể dục.
Thân thể khỏe
Và tinh thần cũng tốt hơn!

Cám ơn rừng!
Cám ơn em, người làm gương cho anh!

ĐỗNguyễn


Thứ sáu


IPA
Thu hiểu

Mùa xuân
Rải bóng yêu kiều
Bước chân nhún nhảy
Nhiêu nhiêu dạ trần
Tay người
Dán nét truyền thần
Gởi hương nhờ gió
Bâng khuâng lá rừng

ĐỗNguyễn

Help:IPA for English

Consonants
IPA Examples
b buy, cab
d dye, cad, do
ð thy, breathe, father
giant, badge, jam
f fan, caff, phi
ɡ (ɡ)[1] guy, bag
h high, ahead
j[2] yes, hallelujah
k sky, crack
l lie, sly, gal
m my, smile, cam
n nigh, snide, can
ŋ sang, sink, singer
θ thigh, math
p pie, spy, cap
r rye, try, very[3]
s sigh, mass
ʃ shy, cash, emotion
t tie, sty, cat, atom
china, catch
v vie, have
w wye, swine
hw why[4]
z zoo, has
ʒ equation, pleasure, vision, beige[5]
Marginal consonants
x ugh, loch, Chanukah[6]
ʔ uh-oh /ˈʔʌʔoʊ/


Vowels
IPA Full vowels ... followed by R[7]
ɑː PALM, father, bra ɑr START, bard, barn, snarl, star (also /ɑːr./)
ɒ LOT, pod, John[8] ɒr moral, forage
æ TRAP, pad, shall, ban [9] ær barrow, marry[10]
PRICE, ride, file, fine, pie[11] aɪər Ireland, hire (/aɪr./)
aɪ.ər higher, buyer[12]
MOUTH, loud, foul, down, how aʊər flour (/aʊr./)
aʊ.ər flower[12]
ɛ DRESS, bed, fell, men[13] ɛr error, merry[13]
FACE, made, fail, vein, pay ɛər SQUARE, mare, scarce, cairn, Mary (/eɪr./)[14]
eɪ.ər mayor[12]
ɪ KIT, lid, fill, bin ɪr mirror, Sirius
FLEECE, seed, feel, mean, sea ɪər NEAR, beard, fierce, serious (/iːr./)[15]
iː.ər freer
ɔː THOUGHT, Maud, dawn, fall, straw[16] ɔr NORTH, born, war, Laura (/ɔːr./)[17][18]
ɔː.ər sawer
ɔɪ CHOICE, void, foil, coin, boy ɔɪər loir (/ɔɪr./)
ɔɪ.ər lawyer[12]
GOAT, code, foal, bone, go[19] ɔər FORCE, more, boar, oral (/oʊr./)[17][18]
oʊ.ər mower
ʊ FOOT, good, full, woman ʊr courier
GOOSE, food, fool, soon, chew, do ʊər boor, moor, tourist (/uːr./)[17][18]
uː.ər truer
juː cued, cute, mule, tune, queue, you[20] jʊər cure
juː.ər fewer
ʌ STRUT, mud, dull, gun[21] ʌr borough, hurry
ɜr NURSE, word, girl, fern, furry
Reduced vowels
ə Rosa’s, a mission, quiet, focus ər LETTER, perceive
ɨ roses, emission[22] (either ɪ or ə) ən button
ɵ omission[23] (either or ə) əm rhythm
ʉ beautiful, curriculum ([jʉ])[24] (either ʊ or ə) əl bottle
i HAPPY, serious[25] (either ɪ or ) ᵊ, ⁱ (vowel is frequently dropped: nasturtium)
 
Stress Syllabification
IPA Examples IPA Examples
ˈ intonation /ˌɪntɵˈneɪʃən/,[26]
battleship /ˈbætəlʃɪp/[27]
. moai /ˈmoʊ.aɪ/, Windhoek /ˈvɪnt.hʊk/
Vancouveria /væn.kuːˈvɪəriə/
Mikey /ˈmaɪki/, Myki /ˈmaɪ.kiː/[28]
ˌ
http://en.wikipedia.org/wiki/Help:IPA_for_English

Cánh thư

Đường rừng


Về rừng

Đêm về
Nơi ấy à ơi
Có còn thao thức
Chơi vơi cuối trời
Cánh thư
Gởi tít mù khơi
Về rừng
Tìm một
Chút chiều
Nhớ nhau

ĐỗNguyễn
lá đơn đã được gởi chiều nay.., anh thở phào vì bớt một ưu tư


IPA International Phonetic Alphabet

Anh dần dần tìm hiểu thêm về việc đọc tiếng anh:

Trong tiếng Anh chỉ có 26 ký tự chữ viết để kết hợp thành chữ viết, nhưng có tới 44 âm khác biệt kết hợp tạo thành ngôn ngữ nói.

Trích từ wiki:

  "Chính vì vậy Bảng phiên âm tiếng Anh Phonetics ra đời để chuẩn hóa hệ thống phiên âm cho các từ điển. Bảng phiên âm tiếng Anh Phonetics dựa trên Bảng phiên âm quốc tế và có sự khác nhau giữa một số từ đối với tiếng Anh giọng Mỹ và tiếng Anh giọng Anh. Phiên âm tiếng Anh Phonetics là một cách tiếp cận nhanh chóng và phù hợp cho người học ngoại ngữ vì có thể phân biệt chính xác các âm và bắt chước lại giống y hệt."[4]