Ba ngón tay
Kinh Dịch
Âm dương
Tứ tượng
Bát quái
Có nhiều thuyết về sự hình thành của Hậu thiên bát quái:
- Thuyết cho rằng Phục Hi khi lập thành các quẻ thì cũng vẽ ra Tiên thiên Bát quái
- Thuyết cho rằng Đại Vũ trị thủy mới lấy được Hà đồ, vẽ ra Tiên thiên bát quái
Tiên thiên Bát quái
Là hình Bát quái được sắp xếp theo trật tự có tính đối xứng rất rõ. Đối xứng với một hào Âm (vạch đứt) sẽ là một hào Dương (vạch liền). Quẻ Càn ở trên cùng gồm 3 hào dương (3 vạch liền) thì đối xứng dưới cùng là quẻ Khôn gồm 3 hào âm (3 vạch đứt). Quẻ Khảm gồm 1 hào dương nằm giữa 2 hào âm thì đối xứng là quẻ Ly gồm 1 hào âm nằm giữa hai hào dương.Sự vận động của Tiên thiên bát quái về mặt hình học là khá rõ ràng: ngược chiều kim đồng hồ, cứ thay thế một hào âm bằng một hào dương (hoặc một hào dương bằng một hào âm) từ trên xuống, sẽ cho quẻ tiếp theo phía bên trái.
Hậu thiên bát quái
Hậu thiên bát quái đặt các quẻ theo trình tự thuận chiều kim đồng hồ là: Càn - Khảm - Cấn - Chấn - Tốn - Ly - Khôn - Đoài, với quẻ Càn nằm ở góc tây bắc, vì phương vị người xưa nghịch với ngày nay - Trên Nam, Dưới Bắc, Phải Tây, Trái Đông. Điều này dựa trên một mệnh đề của kinh dịch: "Sự quý tiên đồ, cơ yếu nghịch đổ", nghĩa là điều đáng quý trong dự đoán là nhìn ngược.
Trong danh sách sau, quái và quẻ được biểu diễn bằng cách sử dụng các quy ước thông thường trong soạn thảo văn bản theo chiều ngang từ trái qua phải, với ký hiệu '|' cho Dương và ':' cho Âm. Lưu ý rằng, biểu diễn trong thực tế của quái và quẻ là các đường theo chiều đứng từ thấp lên cao (có nghĩa là để hình dung ra quái hay quẻ trong thực tế, ta cần phải quay đoạn văn bản biểu diễn chúng ngược chiều kim đồng hồ một góc 90°).
Có tám quái hay bát quái (八卦 bāguà) tạo thành do tổ hợp chập ba của Âm và/hoặc Dương:
Số | Quái | Tên | Bản chất tự nhiên | Ngũ hành | Độ số theo Hà đồ, Lạc thư | Hướng theo Tiên Thiên/Hậu Thiên Bát Quái |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||| (☰) | Càn (乾 qián) | Trời (天) | dương kim | 9 | nam/tây bắc |
2 | ||: (☱) | Đoài (兌 duì) | Đầm (hồ) (澤) | âm kim | 4 | đông nam/tây |
3 | |:| (☲) | Ly (離 lí) | Hỏa (lửa) (火) | âm hỏa | 7 | đông/nam |
4 | |:: (☳) | Chấn (震 zhèn) | Sấm (雷) | dương mộc | 2 | đông bắc/đông |
5 | :|| (☴) | Tốn (巽 xùn) | Gió (風) | âm mộc | 6 | tây nam/đông nam |
6 | :|: (☵) | Khảm (坎 kǎn) | Nước (水) | dương thủy | 1 | tây/bắc |
7 | ::| (☶) | Cấn (艮 gèn) | Núi (山) | dương thổ | 8 | tây bắc/đông bắc |
8 | ::: (☷) | Khôn (坤 kūn) | Đất (地) | âm thổ | 3 | bắc/tây nam |
--
https://vi.wikipedia.org/wiki/Kinh_D%E1%BB%8Bch
No comments:
Post a Comment