Saturday 11 April 2015

8 ngữ cách là

 


Danh từ tiếng Pāli được sử dụng theo 8 ngữ cách là:
 
1) Chủ cách - Paṭhamavibhatti .
2) Ðối cách - Dutiyavibhatti.
3) Sở dụng cách - Tatiyavibhatti.
4) Chỉ định cách - Catutthavibhatti.
5) Xuất xứ cách - Pañcamavibhatti.
6) Sở thuộc cách - Chaṭṭhavibhatti.
7) Ðịnh sở cách - Sattamavibhatti.
8) Hô cách - Ālapanavibhatti.

--
http://www.budsas.org/uni/u-paliht/02a.htm 


DẠNG BIẾN CÁCH DANH TỪ DỊ BIỆT NGỮ

Trong tiếng Pāli có xuất hiện rải rác một số danh từ nam tính, nữ tính và trung tính, tuy đồng mang hình thức vĩ ngữ như các danh từ thông thường, nhưng lại có dạng biến cách khác biệt hơn các danh từ thông thường. Chúng được gọi là những danh từ dị biệt ngữ (pakiṇṇakasabda) hay thiểu cách ngữ (katipa-yasabda).
A- Một số danh từ nam tính như atta, addha, puma, brahma, bhavanta, mana, mahārāja, muddha, yuva, rāja, sakha, santa ... mặc dù có hình thức vĩ ngữ "a", nhưng lại có dạng biến cách khác biệt với danh từ nam tính vĩ ngữ "a" thông thường. Lại như các danh từ pitu, satthu ... cũng có hình thức nam tính vĩ ngữ "u", thế nhưng có dạng biến cách khác với danh từ nam tính vĩ ngữ "u" thông thường.
Sau đây là các dạng biến cách của những danh từ trên:
1- ATTA (ta, tự ngã, bản ngã) có biến cách như sau: 


Cách
Số ít
Số nhiều
Pa.
attā
attāno
Du.
attaṃ, attānaṃ
attāno
Ta.
attāna, attena
attanebhi,attanehi
Ca. cha
attano
attānaṃ
Pañ
attanā
attanebhi,attanehi
Sa.
attani
attanesu
Ā.
atta, attā
attāno
 

No comments: