Thursday 15 September 2016

Tense trong tieng Anh/ Past perfect continuous

 Video/ Tinh khuc/ Phu Quang



Giới thiệu

Thì (tense) trong tiếng anh có 12 loại:

- 4 loại ở hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, HT hoàn thành, HT hoàn thành tiếp diễn.
- 4 loại ở quá khứ: QK đơn, QK tiếp diễn, QK hoàn thành, QK hoàn thành tiếp diễn.
- 4 loại ở tương lai: TL đơn, TL tiếp diễn, TL hoàn thành, TL Hoàn thành tiếp diễn.

Sau đây tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn về 2 vấn đề cấu trúc và xử dụng:

Trích ở (1)

...

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN/ (Past perfect continuous)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + had + been + V-ing

Trong đó:          S (subject): chủ ngữ

                        Had: trợ động từ

                        Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”.

                        V-ing: Động từ thêm -ing

Ví dụ:

- It had been raining very hard for two hours before it stopped.

- They had been working very hard before we came.


2. Dạng phủ định:



S + hadn’t + been + V-ing



Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ.

Chú ý: hadn’t = had not

Ví dụ:

- My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

- They hadn’t been talking to each other when we saw them.


3. Dạng câu hỏi:


Had + S + been + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ:

- Had they been waiting for me when you met them?

  Yes, they had./ No, they hadn’t.

- Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?

  Yes, she had./ No, she hadn’t.


II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


1. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.



Ví dụ:

- He had been typing for 3 hours before he finshed his work. (Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc.)

Ta thấy có hai sự việc xảy ra trong quá khứ đó là “đánh máy” và “hoàn thành công việc”. Ta có thể hiểu rằng trước đó việc đánh máy đã diễn ra liên tục không ngừng nghỉ cho đến khi công việc được hoàn thành.

2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.


Ví dụ:

- My father had been driving for 2 hours before 11pm last night. (Bố tôi đã  lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h tối hôm qua.)

Ta thấy “11h tối hôm qua” là một thời điểm xác định trong quá khứ. Việc “lái xe” đã diễn ra một cách liên tục không ngừng nghỉ trước thời điểm đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

3. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

- This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)

Ta thấy việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

--
(1) nguon: http://tienganh247.info/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-past-perfect-continuous-tense-a234.html

No comments: